Halifax, Nova Scotia
Halifax | |||||
---|---|---|---|---|---|
— Regional Municipality — | |||||
Halifax Regional Municipality | |||||
![]() | |||||
| |||||
Tên hiệu: The HRM | |||||
Khẩu hiệu: "E Mari Merces" (Latin) "From the Sea, Wealth" | |||||
![]() Vị trí của Halifax in Nova Scotia | |||||
Vị trí của Halifax in Canada | |||||
Tọa độ: 44°38′52″B 63°34′17″T / 44,64778°B 63,57139°TTọa độ: 44°38′52″B 63°34′17″T / 44,64778°B 63,57139°T | |||||
Country | Canada | ||||
Province | Nova Scotia | ||||
Regional Municipality | ngày 1 tháng 4 năm 1996 | ||||
City | 1842 | ||||
Town | 1749 | ||||
Đặt tên theo | George Montagu-Dunk, 2nd Earl of Halifax | ||||
Chính quyền | |||||
• Kiểu | Regional Municipality | ||||
• Mayor | Mike Savage | ||||
• Governing body | Halifax Regional Council | ||||
• MPs | List of MPs
| ||||
• MLAs | List of MLAs
| ||||
Diện tích[3] | |||||
• Đất liền | 5.490,18 km2 (211,977 mi2) | ||||
• Đô thị | 262,65 km2 (10,141 mi2) | ||||
• Nông thôn | 5.528,25 km2 (213,447 mi2) | ||||
Độ cao cực đại | 1,450 m (475,6 ft) | ||||
Độ cao cực tiểu | 0 m (0 ft) | ||||
Dân số (2013) | |||||
• Regional Municipality | 413.710 (14th)[1][2] | ||||
• Mật độ | 71,1/km2 (1,840/mi2) | ||||
• Đô thị | 297.943 | ||||
• Mật độ đô thị | 1.077,2/km2 (27,900/mi2) | ||||
• Vùng đô thị | 408.702 (13th) | ||||
• Change 2006-2011 | Tăng4,7% | ||||
• Census Ranking | 13 of 5.008 | ||||
Tên cư dân | Haligonian | ||||
Múi giờ | AST (UTC−4) | ||||
• Mùa hè (DST) | ADT (UTC−3) | ||||
Postal code span | B0J,B3A to B4G | ||||
Thành phố kết nghĩa | Hakodate, Norfolk, Virginia, Campeche, Campeche, Aachen | ||||
Dwellings | 166,675 | ||||
Median Income* | $54,129 CAD | ||||
Total Coastline | 400 km (250 mi) | ||||
NTS Map | 011D13 | ||||
GNBC Code | CBUCG | ||||
Trang web | www.halifax.ca | ||||
|
Halifax (/ˈhæl[invalid input: 'ɨ']fæks/), tên chính thức là Halifax Regional Municipality (HRM), là thủ phủ của tỉnh Nova Scotia, Canada. Khu vực này có dân số 390.096 trong năm 2011 với 297.943 người trong khu vực đô thị.[4][5] Thủ phủ này được thành lập năm 1996, hợp nhất từ Halifax County. Vùng đô thị này được quy hoạch thành 18 cộng đồng. 18 cộng đồng này lại được chia thành hơn 200 cộng đồng có tên nhỏ hơn và các vùng con, chẳng hạn như các thành phố cũ Dartmouth và Halifax.
Halifax là một trung tâm kinh tế lớn ở miền đông Canada với số lượng lớn các dịch vụ chính phủ và các công ty tư nhân. Các doanh nghiệp lớn và các tổ chức kinh tế chính bao gồm Bộ Quốc phòng, Đại học Dalhousie, nhà máy đóng tàu Halifax, các cấp chính quyền, và cảng Halifax. Nông nghiệp, đánh bắt cá, khai thác mỏ, lâm nghiệp và khai thác khí đốt thiên nhiên là các ngành công nghiệp khai thác có mặt trong các khu vực nông thôn của vùng này. Halifax được tạp chí MoneySense xếp hạng là nơi tốt nhất thứ tư để sống ở Canada năm 2012.[6] Tạp chí FDI bình bầu Halifax là khu vực đầu tiên trong danh sách "các thành phố lớn có chất lượng cuộc sống tốt nhất" và đứng thứ hai trong danh sách "các thành phố lớn của tương lai" trong các thành phố Bắc Mỹ và Nam Mỹ.[7]
Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Halifax, Nova Scotia (Halifax Citadel, 1981−2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 14.0 | 16.0 | 23.5 | 26.1 | 33.3 | 34.0 | 33.0 | 33.9 | 32.2 | 24.0 | 20.0 | 16.7 | 34,0 |
Trung bình cao °C (°F) | −0.1 | 0.4 | 3.6 | 8.7 | 14.4 | 19.6 | 23.1 | 23.1 | 19.3 | 13.4 | 8.1 | 2.8 | 11,4 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −4.1 | −3.6 | −0.2 | 4.9 | 10.1 | 15.2 | 18.8 | 19.1 | 15.5 | 9.9 | 4.8 | −0.8 | 7,5 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −8.2 | −7.5 | −3.9 | 1.0 | 5.8 | 10.7 | 14.4 | 15.1 | 11.8 | 6.4 | 1.5 | −4.3 | 3,6 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −26.1 | −25 | −21 | −12 | −2.8 | 1.7 | 7.2 | 6.1 | 1.0 | −5 | −13.9 | −23.3 | −26,1 |
Giáng thủy mm (inch) | 139.7 (5.5) |
110.1 (4.335) |
132.5 (5.217) |
118.3 (4.657) |
119.1 (4.689) |
111.8 (4.402) |
110.3 (4.343) |
96.4 (3.795) |
108.9 (4.287) |
124.3 (4.894) |
151.4 (5.961) |
145.1 (5.713) |
1.468,1 (57,799) |
Lượng mưa, mm (inch) | 96.7 (3.807) |
75.1 (2.957) |
101.3 (3.988) |
111.3 (4.382) |
118.4 (4.661) |
111.8 (4.402) |
110.3 (4.343) |
96.4 (3.795) |
108.9 (4.287) |
124.1 (4.886) |
143.6 (5.654) |
115.9 (4.563) |
1.313,9 (51,728) |
Lượng tuyết rơi cm (inch) | 43.1 (16.97) |
35.0 (13.78) |
31.2 (12.28) |
7.0 (2.76) |
0.8 (0.31) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.1 (0.04) |
7.8 (3.07) |
29.2 (11.5) |
154,2 (60,71) |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.2 mm) | 13.8 | 11.6 | 13.1 | 15.2 | 15.8 | 13.6 | 12.1 | 11.1 | 11.7 | 14.1 | 15.3 | 14.5 | 161,8 |
Số ngày mưa TB (≥ 0.2 mm) | 8.5 | 6.5 | 10.2 | 14.1 | 15.7 | 13.6 | 12.1 | 11.1 | 11.7 | 14.1 | 14.5 | 10.8 | 142,7 |
Số ngày tuyết rơi TB (≥ 0.2 cm) | 6.8 | 6.1 | 4.1 | 1.6 | 0.19 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.10 | 1.2 | 5.2 | 25,3 |
Nguồn: Environment Canada [8] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Population of census metropolitan areas”. Statcan.gc.ca. Ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Census Profile”. 2.statcan.gc.ca. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2014.
- ^ “2006 Statistics Canada Community Profile: Halifax Regional Municipality, Nova Scotia”. 2.statcan.ca. Ngày 7 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Census Profile - Halifax Regional Municipality”. Statistics Canada. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Census Profile - Halifax (population centre)”. Statistics Canada. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Best Places to Live in Canada”. MoneySense. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2012.
- ^ American Cities Of The Future 2011/12 Winners PDF file from www.fDiIntelligence.com
- ^ “Halifax Citadel, Nova Scotia”. Canadian Climate Normals 1981–2010 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2014.